25 tháng 9, 2010

Quyết định 55/2009/QĐ-UBND ngày 02/7/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa


QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình
Trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa





ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NÐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NÐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Căn cứ Quyết định số 84/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Ban hành Quy định một số nội dung về Quản lý hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 262/SXD-QLKTQH ngày 06 tháng 02 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình Trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh và thành phố Nha Trang; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.



TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Công Phàn






ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KHÁNH HÒA


    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc







QUY ĐỊNH
Về trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình
Trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2009/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)






CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này hướng dẫn về trình tự thủ tục xây dựng đối với các công trình Trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Thẩm quyền hướng dẫn và cấp phép xây dựng các trạm BTS
1. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về trình tự đầu tư, tiếp nhận và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các trạm BTS loại 1; xác nhận sự phù hợp về quy hoạch ngành đối với các trạm BTS loại 2.
2. Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) là đơn vị cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS thuộc diện phải xin giấy phép xây dựng.
Điều 3. Trình tự thủ tục của nhà đầu tư khi triển khai xây dựng các trạm BTS
1. Xin chủ trương đầu tư (đối với các trạm BTS loại 1);
2. Trình cấp có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở (đối với công trình thuộc diện phải lập Dự án đầu tư);
3. Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật;
4. Cấp phép xây dựng (đối với công trình thuộc diện phải xin giấy phép xây dựng).
CHƯƠNG II
TRÌNH TỰ ĐẦU TƯ
Điều 4. Chủ trương đầu tư
1. Đối với các trạm BTS loại 1, Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi lập dự án đầu tư.
Sở Thông tin và Truyền thông tiếp nhận và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
2. Nội dung hồ sơ xin chủ trương đầu tư gồm:
- Văn bản đề nghị của nhà đầu tư, tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
- Dự án đầu tư khái quát gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm đầu tư, tổng mức đầu tư, bản vẽ vị trí khu đất xây dựng (kèm theo bảng thống kê tọa độ quốc gia VN-2000); nhu cầu về đất, hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cá nhân tại vị trí xây dựng.
Điều 5. Dự án đầu tư
1. Đối với công trình phải lập dự án đầu tư: Chủ đầu tư lập hồ sơ thiết kế cơ sở theo khoản 3 Điều 1 Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NÐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật và xin ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
Ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS trên địa bàn huyện.
Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ngoài phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được miễn giấy phép xây dựng. Trường hợp lắp đặt trong phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình BTS loại 1:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 1).
b) Chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền, Dự án đầu tư kèm Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư (đối với công trình thuộc diện phải lập dự án đầu tư); Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật kèm theo Quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
d) Ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp với quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
e) Một bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (chủ đầu tư công trình).
g) Một bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất; quyền sở hữu công trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
h) Bản vẽ thiết kế thi công được duyệt kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư.
i) Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (nếu công trình phải có khảo sát địa chất).
k) Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thẩm tra; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thẩm tra.
l) Bản vẽ xin phép xây dựng (02 bộ), nội dung thể hiện: Bản vẽ vị trí khu đất xây dựng (kèm theo bảng thống kê tọa độ quốc gia VN-2000), bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, mặt bằng móng của công trình, sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình BTS loại 2:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục 2).
b) Hồ sơ thiết kế cơ sở kèm theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cấp có thẩm quyền, Dự án đầu tư kèm Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư (đối với công trình thuộc diện phải lập dự án đầu tư); Báo cáo kinh tế kỹ thuật kèm theo Quyết định phê duyệt của chủ đầu tư (đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật).
c) Ý kiến chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông về sự phù hợp quy hoạch ngành, giải pháp kỹ thuật (đối với công trình chỉ lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật).
d) Một bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế (chủ đầu tư công trình).
e) Một bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất; quyền sở hữu công trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình.
g) Bản vẽ thiết kế thi công được duyệt kèm theo quyết định phê duyệt của chủ đầu tư.
h) Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế; chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (nếu công trình phải có khảo sát địa chất).
i) Báo cáo thẩm tra hồ sơ thiết kế, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thẩm tra; chứng chỉ hành nghề của các cá nhân tham gia thẩm tra.
k) Bản vẽ xin phép xây dựng (02 bộ), nội dung thể hiện: Bản vẽ sơ đồ vị trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình.
3. Khi lắp đặt trạm BTS loại 2 ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng, chủ đầu tư không phải xin phép xây dựng nhưng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Liên Bộ: Xây dựng - Thông tin và Truyền thông Hướng dẫn về cấp phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị.
4. Thời gian cấp giấy phép xây dựng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
Đối với các trạm BTS đã và đang xây dựng trước thời điểm quy định này có hiệu lực nhưng chưa được cấp giấy phép xây dựng:
1. Trường hợp phù hợp với quy hoạch thì được tiếp tục hoạt động; đồng thời, chủ đầu tư phải thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định, trình cấp thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép xây dựng.
2. Trường hợp không phù hợp với quy hoạch thì sẽ được hướng dẫn vị trí phù hợp khác để xây dựng.
Điều 9. Trách nhiệm của các ngành, các cấp
1. Sở Thông tin Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng để xác định phạm vi các khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS loại 2 trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định này.
  2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang theo quy định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
Theo dõi, phối hợp và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
5. Các tổ chức liên quan
a) Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
- Phối hợp với Sở Thông tin Truyền thông và Sở Xây dựng đề xuất phát triển mạng thông tin di động tại mỗi địa phương.
- Thực hiện đúng quy định này và các quy định khác có liên quan.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng quy định này và các quy định khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện đúng quy định này và các quy định khác có liên quan.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phải kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
                                                         

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Công Phàn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét