5 tháng 8, 2011

Thông tư 16/2011/TT-BTTTT


BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 16/2011/TT-BTTTT
      Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011

 

THÔNG

Quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện




 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông,
QUY ĐỊNH:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.   Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1.  Thông tư này quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện.
2.  Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp quản lý, khai thác thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” quy định tại Điều 5 của Thông tư này (sau đây gọi tắt là tổ chức, doanh nghiệp). Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 2.   Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.       Thiết bị viễn thông bắt buộc kiểm định bao gồm các thiết bị mạng viễn thông và thiết bị đo lường tính giá cước phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2.       Đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định là một hoặc tổ hợp thiết bị vô tuyến điện, bao gồm cả thiết bị phụ trợ kèm theo được triển khai để thực hiện nghiệp vụ vô tuyến điện và phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn bức xạ vô tuyến điện.
3.       Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc đo kiểm và chứng nhận thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Việc kiểm định không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

Điều 3.   Cơ quan quản lý nhà nước về kiểm định

1.       Cục Viễn thông thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm định trên phạm vi cả nước theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
2.       Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Cục Viễn thông thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm định trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.

Điều 4.   Tổ chức kiểm định

Tổ chức kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là Tổ chức kiểm định) là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật thuộc cơ quan quản lý nhà nước được Bộ Thông tin và Truyền thông giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm định.

Điều 5.   Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định

Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” phù hợp với chính sách, yêu cầu quản lý và thực tế phát triển cơ sở hạ tầng chuyên ngành viễn thông.

Chương II

NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM ĐỊNH

Điều 6.   Các trường hợp kiểm định

1.     Kiểm định lần đầu:
a)       Đối với thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” mới lắp đặt thì trước khi đưa thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện vào khai thác, sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định theo thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
b)      Đối với thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã đưa vào sử dụng trước ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” nhưng chưa được kiểm định, tổ chức, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2.       Kiểm định định kỳ:
Đối với các thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện đã được kiểm định, trước ngày hết hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định ít nhất ba (03) tháng các tổ chức, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định lại theo thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
3.       Kiểm định bất thường:
a)      Đối với thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện đã được kiểm định nhưng có sự thay đổi vượt quá mức giới hạn an toàn cho phép ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định hoặc khi cơ quan quản lý nhà nước phát hiện thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi hoặc khi thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện bị phát hiện không còn phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm định lại theo thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
b)     Trong trường hợp thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện có thay đổi nhưng không vượt quá giới hạn an toàn được Tổ chức kiểm định ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định thì tổ chức, doanh nghiệp không phải kiểm định lại nhưng phải chịu trách nhiệm đảm bảo độ an toàn của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện. Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, tổ chức, doanh nghiệp phải báo cáo bằng văn bản về những sự thay đổi trong quý trước đó đến Tổ chức kiểm định đã cấp Giấy chứng nhận kiểm định.

Điều 7.   Thủ tục kiểm định

1.       Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định trực tiếp tại trụ sở của các Tổ chức kiểm định hoặc gửi hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính, chuyển phát đến các Tổ chức kiểm định theo thời hạn quy định tại Điều 6 của Thông tư này. Hồ sơ bao gồm:
a)       Đơn đề nghị kiểm định (theo mẫu quy định tại Phụ lục của Thông tư này);
b)      Báo cáo về sự thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (đối với trường hợp kiểm định bất thường quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Thông tư này);
c)       Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên).
2.       Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này, Tổ chức kiểm định phối hợp với tổ chức, doanh nghiệp thực hiện kiểm định theo quy trình kiểm định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đối với từng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”.
3.       Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, tổ chức, doanh nghiệp phải niêm yết bản sao Giấy chứng nhận kiểm định tại địa điểm lắp đặt thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
4.       Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và gửi cho tổ chức, doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày có thông báo của Tổ chức kiểm định, tổ chức, doanh nghiệp phải khắc phục những điểm chưa phù hợp và thực hiện lại thủ tục kiểm định như kiểm định lần đầu quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
5.       Ngoài thời hạn quy định tại Khoản 4 Điều này tổ chức, doanh nghiệp không khắc phục các tồn tại và hoàn thiện hồ sơ thì tổ chức, doanh nghiệp phải ngừng hoạt động đối với thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.

Điều 8.   Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định và các trường hợp giấy chứng nhận kiểm định hết hiệu lực

1.       Tổ chức kiểm định thực hiện việc thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định đã cấp theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà nước khi các cơ quan quản lý nhà nước phát hiện thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định nhưng không còn phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định, tổ chức, doanh nghiệp phải hoàn thành việc khắc phục những điểm không phù hợp quy chuẩn và thực hiện lại thủ tục kiểm định quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2.       Giấy chứng nhận kiểm định bị hết hiệu lực khi:
a)       Quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định;
b)      Giấy chứng nhận kiểm định bị thu hồi;
c)       Thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đã được kiểm định nhưng có sự thay đổi vượt quá mức giới hạn an toàn cho phép nêu trong Giấy chứng nhận kiểm định;
d)      Thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện được di chuyển sang địa điểm khác với địa điểm ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định.

Điều 9.       Kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện đưa vào sử dụng trước ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” và chưa được kiểm định

1.       Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, các tổ chức, doanh nghiệp phải gửi báo cáo bằng văn bản về Cục Viễn thông và có kèm theo danh sách các thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã đưa vào sử dụng nhưng chưa được kiểm định.
2.       Bộ Thông tin và Truyền thông quy định thời hạn cụ thể về việc kiểm định các thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã đưa vào sử dụng trước ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” nhưng chưa được kiểm định.
3.       Thủ tục kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã đưa vào sử dụng trước ngày hiệu lực thi hành quy định tại “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” nhưng chưa được kiểm định như quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Điều 10.  Phí và lệ phí kiểm định

1.       Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp phí kiểm định cho Tổ chức kiểm định trước khi tiến hành kiểm định. Thời hạn nộp phí kiểm định là mười lăm (15) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo phí kiểm định. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp không nộp phí kiểm định đúng thời hạn, Tổ chức kiểm định có quyền từ chối kiểm định và thông báo bằng văn bản với tổ chức, doanh nghiệp.
2.       Tổ chức, doanh nghiệp phải nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định cho Tổ chức kiểm định trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày Tổ chức kiểm định thông báo lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
3.       Phí kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định đối với thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4.       Tổ chức kiểm định không phải hoàn lại phí kiểm định trong trường hợp thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
5.       Trường hợp kiểm định theo yêu cầu tự nguyện của các tổ chức, doanh nghiệp đối với các thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” thì chi phí kiểm định thực hiện theo thỏa thuận giữa Tổ chức kiểm định và các tổ chức, doanh nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11.  Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác kiểm định

1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:
a)       Hướng dẫn các Sở Thông tin và Truyền thông, các Tổ chức kiểm định, các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan thực hiện Thông tư này;
b)      Kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp và các Tổ chức kiểm định về việc chấp hành quy định về kiểm định trên phạm vi cả nước;
c)       Xây dựng cơ sở dữ liệu về công tác kiểm định trên phạm vi cả nước;
d)      Công khai trên trang thông tin điện tử (website) về các nội dung liên quan đến kiểm định, bao gồm: các Tổ chức kiểm định; các biểu mẫu hồ sơ kiểm định; quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm định; danh sách các thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
đ)  Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình triển khai công tác kiểm định trên phạm vi cả nước;
e)        Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến công tác kiểm định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
a)       Thường xuyên theo dõi tình hình thực hiện công tác kiểm định trên địa bàn quản lý theo thực tế và thông tin được cập nhật trên website của Cục Viễn thông;
b)      Kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp về việc chấp hành quy định về kiểm định trên địa bàn quản lý;
c)       Phát hiện và phản ánh các vấn đề về an toàn kỹ thuật chuyên ngành viễn thông, báo cáo và đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp quản lý thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện.

Điều 12.  Trách nhiệm của các Tổ chức kiểm định

1.  Thực hiện kiểm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận kiểm định theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện kiểm định phải đảm bảo an toàn mạng lưới, thiết bị và không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của mạng.
2.  Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
3.  Lưu trữ hồ sơ kiểm định theo đúng quy định tại các quy trình kiểm định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
4.  Xây dựng cơ sở dữ liệu về thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đã được kiểm định để kết nối vào cơ sở dữ liệu về công tác kiểm định của Cục Viễn thông.
5.  Hàng tháng tổng hợp, báo cáo Cục Viễn thông tình hình triển khai công tác kiểm định.
6.  Báo cáo các nội dung có liên quan đến công tác kiểm định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 13.  Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp

1.       Thực hiện các quy định về kiểm định tại Thông tư này và các văn bản có liên quan.
2.       Giao nhiệm vụ cho cá nhân hoặc đơn vị đầu mối thực hiện các quy định về kiểm định.
3.       Duy trì và đảm bảo sự phù hợp của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi được kiểm định.
4.       Trong quá trình sử dụng thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện, khi phát hiện sự không phù hợp với các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng thì phải tiến hành các biện pháp sau:
a)       Nhanh chóng khắc phục sự không phù hợp, trong trường hợp cần thiết phải ngừng hoạt động đối với thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện;
b)      Báo cáo với Sở Thông tin và Truyền thông quản lý địa bàn có thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện về sự không phù hợp và kết quả khắc phục sự không phù hợp.
5.       Thực hiện chế độ báo cáo quy định tại các quy trình kiểm định do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
6.       Chịu sự kiểm tra và thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Cục Viễn thông và của các Sở Thông tin và Truyền thông về công tác kiểm định.

Điều 14.  Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Bãi bỏ Thông tư số 09/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định và công bố sự phù hợp đối với công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông.

Điều 15.  Trách nhiệm thi hành

1.       Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2.       Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

 Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 15;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Website Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, QLCL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


(Đã ký)



Nguyễn Thành Hưng


PHỤ LỤC

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN




 



(DOANH NGHIỆP)



 

Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày …. tháng ….. năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG, ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN
Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định)
1.     Tên doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
Địa chỉ:
Điện thoại:                                Fax:
2.     Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:                                Fax:
3.     Đề nghị kiểm định cho thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (như danh sách kèm theo).
4.     Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
5.     Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a)     Danh sách thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định;
b)    Báo cáo về sự thay đổi của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (trong trường hợp kiểm định bất thường).
c)     Tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng của thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện (trong trường hợp chủng loại thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện đề nghị kiểm định lần đầu tiên).
(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
Nơi nhận:
-         Như trên;
-        
-         Lưu VT.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
 (Ký tên, đóng dấu)

Thông tư 18/2011/TT-BTTTT


BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 18/2011/TT-BTTTT

      Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2011

THÔNG TƯ

Ban hành Quy trình kiểm định

trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng



 

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;   
Căn cứ Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng”. 
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
Điều 3. Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng Giám đốc, Giám đốc các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các doanh nghiệp viễn thông và CNTT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Website Bộ TT&TT;
- Lưu: VT, QLCL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG


(Đã ký)




Nguyễn Thành Hưng




BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG









QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG



















HÀ NỘI – 2011







LỜI NÓI ĐẦU


Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng do Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và truyền thông biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

























QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

1.     PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Quy trình này áp dụng trong việc kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Các doanh nghiệp quản lý, khai thác trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phải phối hợp với Tổ chức kiểm định để thực hiện công tác kiểm định theo quy trình này nhằm đảm bảo an toàn về phơi nhiễm trường điện từ cho người dân tại khu vực lân cận.

2.     QUY CHUẨN ÁP DỤNG

Quy chuẩn áp dụng để kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng trong quy trình này là QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
Việc kiểm định có thể thực hiện theo một tiêu chuẩn khác trong trường hợp có đề nghị của doanh nghiệp, nhưng tiêu chuẩn đó phải không trái hoặc có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.

3.     THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1.    Trạm gốc: là thuật ngữ viết tắt của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
3.2.    Kiểm định trạm gốc: là việc đo kiểm và chứng nhận trạm gốc phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật. Việc kiểm định trạm gốc không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp đối với chất lượng, an toàn của trạm gốc theo quy định của pháp luật.
3.3.    Trạm gốc bắt buộc kiểm định: là trạm gốc thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”, mà trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ của các trạm gốc lắp đặt tại vị trí đó có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
3.4.    Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí: là các trạm gốc có các anten được lắp đặt trên cùng một cột anten hoặc lắp đặt trên cùng một công trình xây dựng.
3.5.    Giới hạn an toàn của cột anten: là khoảng chiều cao trên cột anten của trạm gốc được ghi tại Giấy chứng nhận kiểm định. Trong giới hạn an toàn này, doanh nghiệp không phải tiến hành kiểm định bất thường khi có sự thay đổi trong giới hạn cho phép.

4.     QUY ĐỊNH CHUNG

4.1.    Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí được cấp chung một Giấy chứng nhận kiểm định.
4.2.    Các trạm gốc lắp đặt tại cùng một vị trí chỉ do một Tổ chức kiểm định thực hiện việc kiểm định trong suốt quá trình hoạt động.
4.3.    Các doanh nghiệp có trách nhiệm phối hợp với nhau để hoàn thiện đầy đủ hồ sơ và thực hiện việc kiểm định theo quy định tại mục 6 của Quy trình này.  
4.4.    Các thay đổi cho phép trong giới hạn an toàn của cột anten được quy định tại mục 6.3.2.6 của Quy trình này.
4.5.    Các Tổ chức kiểm định có thể thuê các phòng đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện một số nội dung đo kiểm định quy định tại mục 6.3.2 để phục vụ công tác kiểm định trạm gốc.

5.     THIẾT BỊ ĐO KIỂM ĐỊNH 

Các thiết bị đo kiểm định bao gồm những loại sau:
-         Dụng cụ đo kích thước (thước, máy đo khoảng cách…).
-         Thiết bị xác định tọa độ sử dụng tín hiệu của hệ thống định vị toàn cầu (Global Positioning System - GPS).
-         Thiết bị xác định phương hướng (la bàn).
-         Máy đo phơi nhiễm trường điện từ (Electro Magnetic Field - EMF).
-         Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác.

6.     TRÌNH TỰ KIỂM ĐỊNH

6.1.    HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH

Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị kiểm định bao gồm:
-         Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1);
-         Báo cáo về sự thay đổi (đối với các trường hợp kiểm định bất thường);
-         Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt (trong trường hợp chủng loại thiết bị trạm gốc đề nghị kiểm định lần đầu tiên).

6.2.    KẾ HOẠCH KIỂM ĐỊNH

Trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đề nghị kiểm định và nộp phí kiểm định, Tổ chức kiểm định có trách nhiệm lập kế hoạch kiểm định và thông báo kế hoạch kiểm định cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp có trách nhiệm bố trí đầy đủ các điều kiện cần thiết để đảm bảo việc kiểm định theo đúng kế hoạch của Tổ chức kiểm định, cử đại diện có mặt tại trạm gốc trong thời gian kiểm định.

6.3.    CÁC BƯỚC KIỂM ĐỊNH

Trong thời hạn sáu mươi (60) ngày kể từ ngày thông báo kế hoạch kiểm định, Tổ chức kiểm định thực hiện kiểm định trạm gốc theo các bước sau:
-         Chuẩn bị kiểm định.
-         Tiến hành đo kiểm định.
-         Đánh giá và cấp giấy chứng nhận kiểm định.

6.3.1.  Chuẩn bị kiểm định

6.3.1.1.      Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật
Kiểm tra các nội dung sau:
-         Đơn đề nghị kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.
-         Báo cáo về sự thay đổi.
-         Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt.
6.3.1.2.      Chuẩn bị thiết bị đo kiểm định
-         Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị đo và phương tiện để đo kiểm xác định các thông số kỹ thuật yêu cầu của quá trình kiểm định.
-         Kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị đo.

6.3.2.  Tiến hành đo kiểm định

Tổ chức kiểm định thực hiện đo kiểm định tại trạm gốc, ghi đầy đủ thông tin vào biên bản kiểm định (theo mẫu tại Phụ lục 2) các nội dung sau:
6.3.2.1.      Kiểm tra thông tin và các thông số kỹ thuật tại trạm gốc
a) Kiểm tra thông tin của các trạm gốc:
-         Kiểm tra địa chỉ lắp đặt.
-         Xác định tọa độ lắp đặt.
-         Kiểm tra số lượng trạm gốc, tên các doanh nghiệp có trạm gốc.
-         Kiểm tra tên, mã của từng trạm gốc.
b) Xác định các thông số kỹ thuật cơ bản đối với từng trạm gốc:
-         Thiết bị phát: chủng loại thiết bị phát; số máy phát, thu phát hoặc số sóng mang.
-         Anten: số anten phát, loại anten (đẳng hướng/định hướng), chiều cao anten, độ dài mặt bức xạ.
-         Góc ngẩng (downtilt), góc phương vị (azimuth) của anten.
-         Feeder: chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang), chiều dài feeder.
-         Jumper: chủng loại Jumper (hoặc kích thước ngang), chiều dài Jumper.
-         Connector: số lượng connector.
-         Thành phần khác (nếu có như duplexer, combiner,…).
6.3.2.2.      Chụp ảnh địa điểm lắp đặt trạm gốc
-         Chụp ảnh khung cảnh xung quanh nhà trạm.
-         Chụp ảnh cột anten trong đó thể hiện rõ số anten lắp đặt trên cột anten.
6.3.2.3.      Tính toán vùng tuân thủ, vùng liên quan của từng trạm gốc
-         Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (PEIRP).
-         Đường kính vùng tuân thủ (Dtt).
-         Chiều cao của vùng tuân thủ (Htt).
-         Đường kính của vùng liên quan (Dlq = 5*Dtt).
-         Chiều cao của vùng liên quan (Hlq = 5*Htt).
6.3.2.4.      Xác định vùng thâm nhập và vẽ các bản vẽ công trình viễn thông
a) Xác định vùng thâm nhập:
-         Xác định vùng thâm nhập (là vùng người dân có thể tiếp cận).
-         Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng tuân thủ, thì kết luận trạm gốc không đảm bảo an toàn.
-         Trường hợp người dân có thể tiếp cận vào vùng liên quan thì phải tiến hành đo kiểm theo mục 6.3.2.5 và không cần xác định giới hạn an toàn.
-         Trường hợp người dân không thể tiếp cận đến vùng liên quan, thì kết luận trạm gốc đảm bảo an toàn và xác định giới hạn an toàn theo mục 6.3.2.6.
b) Vẽ các bản vẽ công trình viễn thông:
-         Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang).
-         Bản vẽ riêng cho từng anten theo phương thẳng đứng.
-         Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.
-         Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định (như nêu tại mục 6.3.2.6) quay một vòng tròn quanh cột anten: chỉ áp dụng trong trường hợp cột anten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.
6.3.2.5.      Đo phơi nhiễm
Các bước đo phơi nhiễm tiến hành như sau:
-         Bật máy, khai báo tham số cho máy đo, chọn nơi lưu trữ dữ liệu.
-         Thiết lập cấu hình đo.
-         Tiến hành đo phơi nhiễm theo QCVN 8:2010/BTTTT.
6.3.2.6.      Xác định giới hạn an toàn
Chỉ xác định giới hạn an toàn đối với những cột anten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.
a)       Tính toán vùng liên quan giả định:
Tính toán vùng liên quan giả định đối với anten thấp nhất trên cột anten với các thông số kỹ thuật giả định như sau:
-         Downtilt tổng cộng bằng 120.
-         Đường kính vùng liên quan giả định là 100m.
-         Chiều cao của vùng liên quan giả định: bằng chiều cao của vùng liên quan của anten giả định (là anten có độ dài mặt bức xạ là 2,58m và có mép dưới trùng với mép dưới của anten thấp nhất trên cột anten).
b)      Xác định giới hạn an toàn:
-         Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột anten không giao cắt vùng thâm nhập thì giới hạn an toàn là từ điểm mép dưới của anten thấp nhất trở lên.
-         Trường hợp vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột anten có giao cắt vùng thâm nhập thì cột anten đó không có giới hạn an toàn.
c)       Các thay đổi trong giới hạn an toàn mà không phải kiểm định bất thường gồm:
-         Điều chỉnh góc phương vị (azimuth) hoặc vị trí của anten.
-         Điều chỉnh góc ngẩng (downtilt) của anten với điều kiện góc ngẩng tổng cộng không vượt quá 120.
-         Lắp thêm máy phát hoặc điều chỉnh công suất phát với tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten không vượt quá 150W.
6.3.2.7.      Hoàn thiện biên bản kiểm định
Hoàn thiện biên bản kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (theo mẫu tại Phụ lục 2).

6.3.3.  Đánh giá và cấp giấy chứng nhận kiểm định

-         Trường hợp trạm gốc được kiểm định phù hợp quy chuẩn, Tổ chức kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định (theo mẫu tại Phụ lục 3).
-         Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tổ chức Kiểm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ những điểm chưa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật gửi doanh nghiệp để doanh nghiệp khắc phục và thực hiện lại thủ tục kiểm định.

6.4.    CẬP NHẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU, LƯU TRỮ HỒ SƠ

6.4.1.  Cập nhật cơ sở dữ liệu

Trong vòng mười (10) ngày đầu tiên hàng tháng, các Tổ chức kiểm định phải cập nhật dữ liệu của trạm gốc được kiểm định trong tháng trước đó vào cơ sở dữ liệu kiểm định của Cục Viễn thông.

6.4.2.  Lưu trữ hồ sơ

Tổ chức kiểm định phải lưu trữ hồ sơ của trạm gốc được kiểm định ít nhất là mười (10) năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kiểm định hoặc kể từ ngày có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về việc không cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:
-         Đơn đề nghị kiểm định.
-         Biên bản kiểm định.
-         Bản chính của Giấy chứng nhận kiểm định (trong trường hợp trạm gốc được cấp Giấy chứng nhận kiểm định).
-         Công văn thông báo về việc không cấp Giấy chứng nhận kiểm định (trường hợp trạm gốc không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định).

7.     CHẾ ĐỘ BÁO CÁO:

7.1.    Báo cáo của doanh nghiệp:

-         Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày trạm gốc được đưa vào sử dụng, doanh nghiệp phải hoàn thành việc niêm yết tại trạm gốc bản thông báo (theo mẫu tại Phụ lục 4) đối với trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”. Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, doanh nghiệp phải báo cáo Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã lắp đặt và đã niêm yết bản thông báo trong quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 5).
-         Trong vòng hai mươi (20) ngày đầu tiên hàng quý, doanh nghiệp phải gửi báo cáo danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định mà có sự thay đổi trong phạm vi giới hạn an toàn cho phép trong quý trước đó đến Tổ chức kiểm định đã cấp giấy chứng nhận kiểm định cho các trạm gốc đó (theo mẫu tại Phụ lục 6).
-         Báo cáo đột xuất về công tác kiểm định theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước.

7.2.    Báo cáo của Tổ chức kiểm định:

-         Trong vòng mười (10) ngày đầu tiên hàng tháng, các Tổ chức kiểm định tổng hợp, báo cáo Cục Viễn thông danh sách các trạm gốc bắt buộc kiểm định được kiểm định trong tháng trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 7).
-         Báo cáo đột xuất về công tác kiểm định theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước.

PHỤ LỤC 1

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI

DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG



 

(DOANH NGHIỆP)

Số: …..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày …. tháng ….. năm ….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định)

1.     Tên doanh nghiệp đề nghị kiểm định:
Địa chỉ:
Điện thoại:                              Fax:
2.     Tên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:                               Fax:

3.     Đề nghị kiểm định cho Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (như danh sách kèm theo).

4.     Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
- QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.

5.     Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a)     Báo cáo về sự thay đổi của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (trong trường hợp kiểm định bất thường).
b)    Tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng của trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng (trong trường hợp chủng loại thiết bị trạm gốc đề nghị kiểm định lần đầu tiên).

(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
Nơi nhận:
-         Như trên;
-         Lưu VT
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
 (Ký tên, đóng dấu)


DANH SÁCH CÁC TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Đơn đề nghị kiểm định số ... ngày … của …)

STT
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ (1)
Doanh nghiệp (2)
Số lượng trạm gốc
(3)
Mã trạm gốc
Chủng loại thiết bị phát
(4)
Số máy phát, thu-phát hoặc số sóng mang
(5)
Tổng công suất phát từng anten
(6)
Số anten phát (7)
Băng tần hoạt động (8)
Chủng loại anten
Độ cao anten (9)
Góc ngẩng tổng cộng (10)
Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)
Chủng loại Connector
Thành phần suy hao khác
Ghi chú (11)
1











































































































2




















Ghi chú:
(1)     – Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2)     – Trường hợp các trạm gốc của các doanh nghiệp khác nhau lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí thì ghi đầy đủ tên các doanh nghiệp
(3)     – Số lượng trạm gốc lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí của từng doanh nghiệp
(4)     – Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(5)     – Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6)     Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(7)     – Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3
(8)     – Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,…
(9)     – Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.
(10) – Góc ngẩng tổng cộng từng anten của tất cả trạm gốc: tổng góc ngẩng cơ và điện.
(11) Ghi tương ứng là 1 – kiểm định lần đầu; 2 – kiểm định định kỳ; 3 – kiểm định bất thường.

PHỤ LỤC 2

MẪU BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

(TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


……., ngày … tháng … năm 20...
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG

Số:
…………

Chúng tôi gồm:
1. ……………………………….   
2. ……………………………….   
Đã tiến hành kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng:
Địa điểm lắp đặt: ……………………………………………………………………..
Tọa độ:………………..…….…………………………………………………………
Số lượng trạm gốc:.………..……………………………………………..……………
Thời gian tiến hành kiểm định:

1.        TRƯỜNG HỢP KIỂM ĐỊNH:

Lần đầu          £                    Định kỳ          £                    Bất thường     £

2.        ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA TRẠM GỐC:

DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm đo kiểm định
Mã trạm
Chủng loại thiết bị phát
Số anten phát
Số máy phát, thu-phát
Tổng công suất phát từng anten
Băng tần hoạt động
Độ cao từng anten











































































Các thông số kỹ thuật cơ bản được hiểu như sau:
-           Chủng loại thiết bị: chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio. Trường hợp có nhiều tủ thiết bị phát sóng thì ghi chủng loại các tủ thiết bị cách nhau bằng dấu “;”. Ví dụ: ERICSSON GSM System RBS 2216; ERICSSON GSM System RBS 2106
-           Số anten phát: tổng số anten phát sóng. Ví dụ: 3
-           Số máy phát, thu-phát (số sóng mang): cụ thể số máy phát (số sóng mang) tín hiệu đến từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì số máy phát (số sóng mang) đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
-           Tổng công suất phát từng anten (W): tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
-           Băng tần hoạt động (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800MHz, 2100MHz
-           Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten) (m). Trường hợp có nhiều anten thì ghi độ cao của từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 20,0m/22,5m/20,0m).

3.        QUY CHUẨN ÁP DỤNG:

QCVN 8: 2010/BTTTT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phơi nhiễm trường điện từ của các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng.

4.        THIẾT BỊ ĐO KIỂM ĐỊNH:

-           Chủng loại:
-           Hãng sản xuất:
-           Năm sản xuất:

5.        NỘI DUNG KIỂM ĐỊNH:

5.1. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu kỹ thuật

TT
Danh mục
Không
Ghi chú
1
Đơn đề nghị kiểm định



2
Các tài liệu mô tả sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn lắp đặt



3
Báo cáo về sự thay đổi



5.2. Kiểm tra tại trạm gốc và tính toán thông số

5.2.1. Bảng các thông số kỹ thuật cơ bản và kết quả tính toán theo các số liệu thực tế của trạm gốc
STT
Các thông số
Anten 1
Anten 2
Anten N
1            
Thiết bị phát sóng tần số radio

1.      Chủng loại thiết bị phát

2.      Số máy phát, thu-phát (số sóng mang)



3.      Tổng công suất phát từng anten
W
W
W
dBm
dBm
dBm
2            
Anten



1.      Chủng loại anten



2.      Loại anten (đẳng hướng/định hướng)



3.      Độ tăng ích của anten (G)
dBi
dBi
dBi
4.      Băng tần hoạt động
MHz
MHz
MHz
5.      Độ dài mặt bức xạ của anten (h)
m
m
m
6.      Góc ngẩng (Downtilt) tổng cộng của anten



7.      Góc phương vị (azimuth) của anten



8.      Độ cao anten so với mặt đất (tính từ mặt đất tới mép thấp nhất của anten)
m
m
m
9.      Độ cao cột anten so với mặt đất (tính từ mặt đất tới đỉnh cột anten)
m
m
m
3            
Tổng suy hao từ máy phát đến anten
1.      Jumper
Chủng loại jumper (hoặc kích thước ngang)



Chiều dài jumper
m
m
m
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật)
dB
dB
dB
Suy hao của jumper
dB
dB
dB
2.       Feeder
Chủng loại feeder (hoặc kích thước ngang)



Chiều dài feeder
m
m
m
Suy hao dB/100m (theo tài liệu kỹ thuật)
dB
dB
dB
Suy hao feeder
dB
dB
dB
3.       Connector
Tổng suy hao của các connector
dB
dB
dB
4.       Thành phần khác (nếu có)
















5.       Tổng suy hao Lsh
dB
dB
dB
4            
Kết quả tính toán



1.      Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (PEIRP)
dBm
dBm
dBm
W
W
W
2.      Đường kính vùng tuân thủ (Dtt)
m
m
m
3.      Chiều cao của vùng tuân thủ (Htt)
m
m
m
4.      Đường kính của vùng liên quan (Dlq = 5*Dtt)
m
m
m
5.      Chiều cao của vùng liên quan (Hlq = 5*Htt)
m
m
m
5.2.2. Xác định người dân có thể tiếp cận đến vùng tuân thủ, vùng liên quan không
-           Người dân có thể tiếp cận đến vùng tuân thủ không?
             Có:  ¨                                                Không:  ¨
-           Người dân có thể tiếp cận đến vùng liên quan không?
             Có:  ¨                                                Không:  ¨
-           Trạm gốc này có phải tiến hành đo kiểm phơi nhiễm không?
             Có:  ¨                                                Không:  ¨
5.2.3. Các thông số kỹ thuật giả định để tính toán xác định giới hạn an toàn:
-           Downtilt tổng cộng của anten: 120.
-           Đường kính của vùng liên quan giả định: 100m.
-           Chiều cao của vùng liên quan giả định (bằng chiều cao của vùng liên quan của anten thấp nhất trên cột anten):
-           Vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột anten có giao cắt vùng thâm nhập?
             Có:  ¨                                                Không:  ¨

5.3. Kết quả đo phơi nhiễm:

Lớp đo
TT
Điểm đo
Kết quả đo
(V/m hoặc W/m2 hoặc A/m)
Vị trí đo 1,1m
Vị trí đo 1,5m
Vị trí đo 1,7m
Lớp 1


1.       
p1



2.       
p2






Lớp 2
1.       
p8



2.       
p10









5.4. Bản vẽ và ảnh chụp

-           02 ảnh chụp địa điểm lắp đặt trạm BTS: chụp ảnh khung cảnh nhà trạm và cột anten.
-           Bản vẽ tổng thể nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang);
-           Bản vẽ riêng cho từng anten theo phương thẳng đứng;
-           Bản vẽ riêng thể hiện vùng đo nhìn từ trên xuống (phương nằm ngang): chỉ áp dụng trong trường hợp có điểm đo.
-           Bản vẽ riêng thể hiện vùng liên quan giả định quay một vòng tròn quanh cột anten: chỉ áp dụng trong trường hợp cột anten không lắp đặt trên những công trình xây dựng có sẵn.

6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

¨ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng phù hợp quy chuẩn:
-           Đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định.
-           Kiến nghị giới hạn an toàn:
¨ Không.      
¨ Có. Giới hạn an toàn: Điểm an toàn ở trên cột anten là điểm có độ cao ........ m tính từ mặt đất nơi lắp đặt trạm gốc.
¨ Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không phù hợp quy chuẩn:
-           Đề  nghị không cấp giấy chứng nhận kiểm định.
-           Các vấn đề cần khắc phục, sửa chữa, bổ sung:
NGƯỜI SOÁT LẠI

NGƯỜI KIỂM ĐỊNH


PHỤ LỤC 3

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI

DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG



 


(TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mặt trước
 
GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Số: .................................................
(TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
CHỨNG NHẬN
TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
Địa điểm lắp đặt

Doanh nghiệp đề nghị kiểm định

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm đo kiểm định

Chủng loại thiết bị phát
......(1)......
........(2).........
Số anten phát
................
.........................
Số máy phát, thu-phát
................
.........................
Tổng công suất phát từng anten
................
.........................
Băng tần hoạt động
................
.........................
Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten)
................
.........................
Được kiểm định phù hợp quy chuẩn kỹ thuật: QCVN 8: 2010/BTTTT.
Giới hạn an toàn: là khoảng chiều cao trên cột anten tính từ điểm có độ cao ... m so với mặt đất trở lên.
   
Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng này có mức an toàn phơi nhiễm trường điện từ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật trên.

Nơi cấp
Ngày cấp
Có giá trị đến

:
:
:    


GIÁM ĐỐC

















(Mặt sau: ghi tên các doanh nghiệp có trạm gốc lắp đặt cùng vị trí và các thông số kỹ thuật cơ bản của từng trạm gốc)





DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ
Thông số kỹ thuật cơ bản tại thời điểm đo kiểm định

Chủng loại thiết bị phát
Số anten phát
Số máy phát, thu-phát
Tổng công suất phát từng anten
Băng tần hoạt động
Độ cao từng anten (tính từ mặt đất đến mép thấp nhất của anten)

















































































































 

















































PHỤ LỤC 4

MẪU BẢN THÔNG BÁO

TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG



 

(DOANH NGHIỆP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


 



BẢN THÔNG BÁO
Số...........

Tên doanh nghiệp:...................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại:......................................, Fax:................................................................

THÔNG BÁO

Thiết bị trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng:
-         Địa điểm lắp đặt:
-         Ngày đưa vào sử dụng:

Tại địa điểm lắp đặt này, trong bán kính 100m tính từ anten bất kỳ, không có công trình xây dựng trong đó có người sinh sống, làm việc.
Trạm gốc này không phải thực hiện kiểm định theo quy định tại Thông tư số     /2011/TT-BTTTT ngày      tháng     năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về kiểm định thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện và Thông tư số     /2011/TT-BTTTT ngày      tháng     năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định.

(Doanh nghiệp) cam kết các thông tin trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thông tin nêu trên của mình.


................, ngày.....tháng.....năm .......
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)








PHỤ LỤC 5

MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TRẠM GỐC KHÔNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” ĐÃ THÔNG BÁO



 

(DOANH NGHIỆP)

Số: …../…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày …. tháng ….. năm ….

BÁO CÁO
Danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã thông báo
Quý ... năm 20....
Kính gửi: Cục Viễn thông

Thực hiện Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, (Doanh nghiệp) báo cáo danh sách các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” lắp đặt trong quý … năm 20... (chi tiết như danh sách kèm theo).

(Doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện.
                                         
Nơi nhận:
-         Như trên;
-         Lưu VT
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
 (Ký tên, đóng dấu)












DANH SÁCH  TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG KHÔNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” ĐÃ THÔNG BÁO
(Kèm theo công văn số ... ngày … của …)

Số
TT
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ
(1)
Số lượng trạm gốc
(2)
Mã Trạm gốc
Chủng loại thiết bị phát (3)
Số anten phát (4)
Số máy phát, thu-phát (5)
Tổng công suất phát từng anten
(6)
Băng tần hoạt động (7)
Độ cao từng anten
(8)
1
































2











...











n












Ghi chú:
(1)    - Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2)    - Số lượng trạm gốc của doanh nghiệp lắp đặt tại cùng vị trí
(3)    - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4)    - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3
(5)    - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6)    - Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(7)    - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,…
(8)    - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.








PHỤ LỤC 6

MẪU BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC TRẠM GỐC THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” CÓ SỰ THAY ĐỔI NHƯNG KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH



 

(DOANH NGHIỆP)

Số: …../…
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…., ngày …. tháng ….. năm ….

BÁO CÁO
Danh sách các trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc
“Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”
có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định
Quý ... năm 20....
Kính gửi: (Tổ chức Kiểm định)

Thực hiện Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy trình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng, (Doanh nghiệp) báo cáo danh sách các Trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” đã được (Tổ chức kiểm định) cấp Giấy chứng nhận kiểm định và có sự thay đổi nhưng không phải kiểm định bất thường trong quý…  năm 20… (chi tiết như danh sách kèm theo).

Trân trọng kính chào.
                                 
Nơi nhận:
-         Như trên;
-         Lưu VT
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
 (Ký tên, đóng dấu)














DANH SÁCH  TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG THUỘC “DANH MỤC THIẾT BỊ VIỄN THÔNG VÀ ĐÀI VÔ TUYẾN ĐIỆN BẮT BUỘC KIỂM ĐỊNH” CÓ SỰ THAY ĐỔI NHƯNG KHÔNG PHẢI KIỂM ĐỊNH TRONG QUÝ ... NĂM 20..
(Kèm theo công văn số ... ngày … của …)

Số
TT
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ
(1)
Số lượng trạm gốc
(2)
Mã Trạm gốc
Chủng loại thiết bị phát (3)
Số anten phát (4)
Số máy phát, thu-phát (5)
Tổng công suất phát từng anten
(6)
Băng tần hoạt động (7)
Độ cao từng anten
(8)
Ghi chú (sự thay đổi)
1




































2












...












n













Ghi chú:
(1)    - Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2)    - Số lượng trạm gốc của doanh nghiệp lắp đặt tại cùng vị trí
(3)    - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4)    - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3
(5)    - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6)    - Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(7)    - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,…
(8)    - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc: tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.





PHỤ LỤC 7

MẪU CÔNG VĂN BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIỂM ĐỊNH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG



 

(TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:    /…
……., ngày … tháng … năm 20....

BÁO CÁO
Tình hình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định”
Tháng … năm 20…
Kính gửi: Cục Viễn thông
Thực hiện quy định tại Thông tư số 18/2011/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, (tổ chức kiểm định) xin báo cáo tình hình kiểm định trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng thuộc “Danh mục thiết bị viễn thông và đài vô tuyến điện bắt buộc kiểm định” từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày … tháng … năm 20… như sau:
-         Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng đề nghị kiểm định:  ….
-         Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…….(danh sách chi tiết kèm theo).
-         Tổng số trạm gốc điện thoại di động mặt đất công cộng không được cấp giấy chứng nhận kiểm định:…..(danh sách chi tiết kèm theo).
Trân trọng kính chào.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT, ….
GIÁM ĐỐC








DANH SÁCH TRẠM GỐC ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG MẶT ĐẤT CÔNG CỘNG
ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(kèm theo báo cáo số … ngày … của …)
I. Danh sách trạm gốc được cấp giấy chứng nhận kiểm định
Số
TT
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ
(1)
Doanh nghiệp
Số lượng trạm gốc
(2)
Mã trạm gốc
Chủng loại thiết bị phát (3)
Số anten phát (4)
Số máy phát, thu-phát (5)
Tổng công suất phát từng anten
(6)
Băng tần hoạt động (7)
Độ cao từng anten
(8)
Số giấy chứng nhận
1




































2













...













n














II. Danh sách trạm gốc không được cấp giấy chứng nhận kiểm định
Số
TT
Địa điểm lắp đặt
Tỉnh/TP
Toạ độ
(1)
Doanh nghiệp
Số lượng trạm gốc
(2)
Mã trạm gốc
Chủng loại thiết bị phát (3)
Số anten phát (4)
Số máy phát, thu-phát (5)
Tổng công suất phát từng anten
(6)
Băng tần hoạt động (7)
Độ cao từng anten
(8)
1



































2












...












n













Ghi chú:
(1)    - Toạ độ: kinh độ, vĩ độ nơi lắp đặt trạm gốc
(2)    - Số lượng trạm gốc lắp đặt trên cùng 1 cột anten hoặc tại cùng vị trí của từng doanh nghiệp
(3)    - Chủng loại thiết bị phát sóng tần số radio của từng trạm gốc. Ví dụ: ALCATEL EVOLIUM A9100
(4)    - Tổng số anten phát sóng của từng trạm gốc. Ví dụ: 3
(5)    - Tổng số máy phát tín hiệu đến từng anten hoặc số sóng mang của từng trạm gốc. Trường hợp có nhiều anten hoặc số sóng mang thì số máy phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 2/2/2
(6)    - Tổng công suất phát từng anten (W) của toàn bộ các trạm gốc: tổng công suất cực đại của tất cả các máy phát đến trước feeder/jumper dẫn tín hiệu lên từng anten. Trường hợp có nhiều anten thì ghi công suất phát đến từng anten cách nhau bằng dấu “/”. Ví dụ: 71,49W/71,49W/71,49W
(7)    - Băng tần hoạt động của từng trạm gốc (MHz). Ví dụ: 900MHz, 1800 MHz,…
(8)    - Độ cao từng anten của tất cả trạm gốc: tính từ mặt đất đến mép dưới của mỗi anten.