5 tháng 11, 2010

Chỉ thị 04/CT-BTTTT ngày 11/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông


CHỈ THỊ
VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KIỂM TRA VIỆC SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN VÔ TUYẾN ĐIỆN
Hiện nay có nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng điện thoại không dây chuẩn DECT có băng tần sử dụng từ 1900MHz – 1930MHz không phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện của Việt Nam (sau đây gọi tắt là quy hoạch tần số) gây can nhiễu cho mạng thông tin di động thế hệ thứ ba (3G) trên diện rộng. Khảo sát trên thị trường đã phát hiện có tổ chức, cá nhân tại Việt Nam chào, bầy bán các loại điện thoại không dây chuẩn DECT có băng tần không phù hợp với quy hoạch tần số:
- Băng tần 1920 – 1930 MHz xuất xứ từ Mỹ, Canada;
- Băng tần 1910 – 1930 MHz xuất xứ từ Mỹ Latin;
- Băng tần 1900 – 1920 MHz xuất xứ từ Trung Quốc.
Nguyên nhân điện thoại không dây chuẩn DECT có băng tần không phù hợp với quy hoạch tần số được nhập khẩu và sử dụng tại Việt Nam là do chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan quản lý tần số vô tuyến điện, cơ quan Quản lý thị trường. Hải quan trong việc thực hiện các quy định của Pháp luật về tần số vô tuyến điện: ngoài ra còn có nguyên nhân một số tổ chức, cá nhân chấp hành chưa nghiêm các quy định về quản lý tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện.
Để khắc phục tình trạng trên, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về tần số vô tuyến điện, giải quyết kịp thời và ngăn ngừa nguy cơ can nhiễu do sử dụng điện thoại không dây nói chung và điện thoại không dây chuẩn DECT nói riêng (sau đây gọi chung là điện thoại không dây) có tần số không phù hợp với quy hoạch tần số, bảo vệ lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp cung cấp và người sử dụng dịch vụ thông tin di động, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu các địa phương, đơn vị thuộc Bộ, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu điện thoại không dây thực hiện các nội dung sau:
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan chuyên môn (Sở Thông tin và Truyền thông, Chi Cục Quản lý Thị trường và các cơ quan có liên quan) tổ chức thực hiện:
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, ban hành các văn bản tăng cường quản lý việc sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông và sử dụng điện thoại không dây trên địa bàn.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân các quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện và khuyến cáo không mua bán, sử dụng điện thoại không dây không phù hợp với quy hoạch tần số.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm đối với tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh, lưu thông, sử dụng điện thoại không dây không phù hợp với quy hoạch tần số gây can nhiễu có hại
d) Phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực giải quyết can nhiễu mạng thông tin di động do điện thoại không dây gây ra.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông:
2.1. Cục Tần số Vô tuyến điện:
a) Tăng cường công tác kiểm soát tần số. Chủ trì, phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông giải quyết can nhiễu do điện thoại không dây gây can nhiễu cho các mạng thông tin vô tuyến điện;
b) Phối hợp với các Sở Thông tin và Truyền thông xử lý các tổ chức, cá nhân sử dụng điện thoại không dây không đúng quy định, gây can nhiễu có hại, tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện;
c) Phối hợp với Tổng cục Hải quan, Cục Quản lý thị trường kiểm tra việc nhập khẩu, lưu thông các điện thoại không dây;
d) Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về tần số vô tuyến điện đối với điện thoại không dây, ban hành danh mục các băng tần số không được phép sử dụng điện thoại không dây.
2.2. Cục Quản lý chất lượng Thông tin và Truyền thông:
a) Tăng cường quản lý chất lượng thiết bị vô tuyến điện sản xuất trong nước, nhập khẩu và đưa vào sử dụng thông qua công tác hợp chuẩn, hợp quy thiết bị vô tuyến điện trước khi lưu thông trên thị trường.
b) Rà soát các chứng nhận hợp qui cho điện thoại không dây đảm bảo phù hợp với các qui hoạch tần số của Việt Nam.
c) Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung, ban hành các quy định về quản lý chất lượng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho điện thoại không dây.
2.3. Thanh tra Bộ chỉ đạo Thanh tra Cục Tần số vô tuyến điện, Thanh tra Cục Quản lý chất lượng Thông tin và Truyền thông, Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thanh tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông và sử dụng điện thoại không dây gây can nhiễu cho các mạng thông tin vô tuyến điện.
2.4. Cục Báo chí, Cục Phát thanh Truyền hình và Thông tin điện tử chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng các quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện liên quan đến điện thoại không dây.
2.5. Trung tâm thông tin, Báo Bưu điện, Báo VietnamNet, Đài Truyền hình kỹ thuật số VTC, Tạp chí Công nghệ thông tin và Truyền thông cần chủ động phối hợp với Cục Tần số vô tuyến điện tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về tần số vô tuyến điện, khuyến cáo các tổ chức, cá nhân không kinh doanh, sử dụng điện thoại không dây có tần số không phù hợp với quy hoạch tần số.
3. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
a) Giám sát thường xuyên các thông số kỹ thuật của hệ thống, trường hợp hệ thống có cảnh báo nhiễu, lập báo cáo can nhiễu theo quy định gửi Cục Tần số vô tuyến điện.
b) Thực hiện theo hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho Cục tần số vô tuyến điện xác định nguyên nhân, nguồn gây nhiễu và thực hiện các biện pháp để giải quyết nhiễu có hại
c) Khuyến cáo người sử dụng không kết nối điện thoại không dây có tần số không phù hợp với quy hoạch tần số vào mạng điện thoại cố định do doanh nghiệp quản lý.
4. Các tổ chức, cá nhân khác:
Không sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông, sử dụng điện thoại không dây có tần số không phù hợp với quy hoạch tần số để sử dụng tại Việt Nam.
5. Tổ chức thực hiện:
Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Chỉ thị này, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo kết quả lên Bộ trưởng.


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Các Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Doanh nghiệp Viễn thông;
- Lưu: VT

Thông tư 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin


Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này quy định về cung cấp thông tin, thời hạn và lộ trình đăng tải thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin quy định tại Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Đơn vị đầu mối), chủ đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 3. Cung cấp thông tin để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử
1. Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Trang Thông tin điện tử) có địa chỉ tên miền là: www.dautucntt.gov.vn.
2. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm đăng tải các thông tin liên quan đến năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của các tổ chức, cá nhân trên Trang Thông tin điện tử.
Địa chỉ nhận thông tin của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông:
- Địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Hà Nội
- Điện thoại: 04-35378201, Fax: 04-35378208
3. Việc cung cấp thông tin được thực hiện đồng thời theo hai hình thức sau:   gửi văn bản và gửi dưới dạng tệp tin theo mẫu tại các Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Các thông tin gửi dưới dạng tệp tin sử dụng mẫu được đăng tải trên website www.dautucntt.gov.vn và sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Chương II
THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Điều 4. Mục đích
Việc đăng tải các thông tin trên Trang Thông tin điện tử nhằm mục đích:
1. Công bố công khai năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Giúp các chủ đầu tư và cơ quan liên quan có thông tin về năng lực quản lý, đầu tư của các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam.
3. Giúp các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin quảng bá về năng lực và hoạt động của mình, thực hiện công khai và làm lành mạnh hoá thị trường.
4. Giúp cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở để đánh giá, bình chọn, xếp hạng năng lực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của tổ chức hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; đồng thời theo dõi được tình hình hoạt động trong lĩnh vực này của các tổ chức, nhằm đề xuất cơ chế, chính sách thúc đẩy sự phát triển và nâng cao năng lực của các tổ chức.
Điều 5. Nguyên tắc cung cấp, khai thác thông tin về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin trên Trang Thông tin điện tử
1. Các thông tin được cung cấp là những thông tin liên quan trực tiếp đến năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại Việt Nam.  
2. Thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử là một trong các cơ sở để chủ đầu tư tham khảo về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu.
3. Thông tin cung cấp phải đảm bảo trung thực, chính xác, kịp thời và thường xuyên cập nhật khi có thay đổi.
4. Đảm bảo mọi tổ chức, cá nhân có thể tìm kiếm, truy cập thông tin trên Trang Thông tin điện tử nhằm phục vụ cho công việc tra cứu thông tin đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, lựa chọn nhà thầu; liên danh, liên kết, hợp đồng hợp tác kinh doanh để thực hiện tư vấn, thi công cũng như phục vụ cho công tác học tập, quản lý.
Điều 6. Thông tin đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Thông tin về nội dung chương trình khung, mẫu chứng nhận và thời hạn hiệu lực của chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ do Cục Ứng dụng công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông cập nhật và đăng tải.
2. Thông tin về tình hình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ:
a) Tình hình hoạt động đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm báo cáo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin của năm trước gửi dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp tin về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để tổng hợp, đồng thời gửi về Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở chính để theo dõi theo mẫu tại Phụ lục I.
b) Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết định cấp chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, cơ sở đào tạo có trách nhiệm gửi các thông tin dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp tin theo mẫu tại Phụ lục II về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
c) Các cơ sở đào tạo phải gửi thông báo kế hoạch tổ chức khóa học (bộ môn, thời gian, địa điểm, thời lượng, giảng viên) về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) và Sở Thông tin và Truyền thông nơi tổ chức khóa học trước ngày khai giảng để theo dõi, kiểm tra khi cần thiết. Trường hợp có thay đổi kế hoạch, cơ sở đào tạo phải thông báo kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) và Sở Thông tin và Truyền thông nơi tổ chức khóa học.
Điều 7. Thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Thông tin về các cơ sở đủ điều kiện tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin bao gồm: Tên cơ sở, mã số đăng ký kinh doanh/số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính và các cơ sở trực thuộc, số điện thoại, số fax, e-mail liên hệ và các lĩnh vực hoạt động chính và các thông tin khác (nếu có).
2. Điều kiện tổ chức hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 73 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Quyết định thành lập
đối với cơ sở không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo quy định của pháp luật;
b) Có đội ngũ giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này;
c) Có tên trên Trang Thông tin điện tử theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Trình tự cung cấp, đăng tải thông tin trên Trang Thông tin điện tử
a) Hồ sơ cung cấp thông tin bao gồm:
- Bản sao có chứng thực của một trong các văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập;
- Bản kê khai về đội ngũ giảng viên, giáo trình, tài liệu liên quan đến quy trình quản lý đào tạo, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập;
- Công văn đăng ký đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, phiếu cung cấp thông tin cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục III và Phụ lục IV.
b) Nộp hồ sơ
Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ bằng văn bản đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: dautucntt@mic.gov.vn.
c) Đăng tải thông tin
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông là đầu mối tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ và đăng tải thông tin về cơ sở đào tạo trên Trang Thông tin điện tử trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cập nhật thông tin khi có thay đổi
Khi có sự thay đổi các thông tin đã đăng ký, các cơ sở tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin cần có văn bản gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ: dautucntt@mic.gov.vn để cập nhật.
Điều 8. Thông tin về các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực
tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Thông tin về các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước phải được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử, bao gồm các tổ chức, cá nhân sau:
- Các tổ chức: tư vấn lập dự án, tư vấn quản lý dự án, tư vấn khảo sát, tư vấn thiết kế thi công, tư vấn giám sát thi công và nhà thầu thi công xây lắp, lắp đặt hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin;
- Các cá nhân: chủ trì thiết kế sơ bộ, giám đốc tư vấn quản lý dự án, chủ trì khảo sát, chủ trì thiết kế thi công, giám sát thi công và chỉ huy thi công tại hiện trường.
2. Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu đòi hỏi năng lực tổ chức, cá nhân, chủ đầu tư gửi thông tin về năng lực các tổ chức, cá nhân đó về Đơn vị đầu mối (gửi văn bản và gửi dưới dạng tệp tin) theo mẫu tại Phụ lục V.
3. Đơn vị đầu mối có trách nhiệm tổng hợp thông tin về các tổ chức,
cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia các dự án trong phạm vi Bộ, ngành hoặc địa phương mình, tập hợp các thông tin do chủ đầu tư cung cấp, định kỳ 03 tháng gửi dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp tin về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) theo mẫu tại Phụ lục VI chậm nhất không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày đầu quý để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
4. Khuyến khích chủ đầu tư cung cấp thông tin về các tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này tham gia các gói thầu đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu trước thời điểm thông tư này có hiệu lực.
Trình tự cung cấp thông tin thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này.
5. Giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
a) Giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp đại học trở lên; 
- Có kinh nghiệm tham gia một trong các hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sau: giảng dạy về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý nhà nước về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
         - Có tên trên Trang Thông tin điện tử theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.
b) Đăng ký giảng viên về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Cá nhân có nhu cầu cần gửi đơn đăng ký giảng viên kèm theo lý lịch khoa học (bằng văn bản) theo mẫu tại Phụ lục VII và Phụ lục VIII đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), đồng thời gửi dưới dạng tệp tin đến địa chỉ dautucntt@mic.gov.vn để được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông là đầu mối tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ và đăng tải thông tin về giảng viên trên Trang Thông tin điện tử trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Thông tin về xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
Đơn vị đầu mối có trách nhiệm cung cấp thông tin xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin theo mẫu tại Phụ lục IX gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) để tổng hợp và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
Khuyến khích các tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin về vi phạm trong hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) xem xét để đăng tải trên Trang Thông tin điện tử.
Điều 10. Thông tin về văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin hiện hành
1. Các thông tin về văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin hiện hành cần được đảm bảo cập nhật thường xuyên, liên tục và tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành.
2. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý và đăng tải các thông tin này lên Trang Thông tin điện tử.­
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Kiểm tra và xử lý thông tin về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
1. Bộ Thông tin và Truyền thông là đầu mối chủ trì phối hợp cùng các Bộ, ngành, địa phương, Hội nghề nghiệp xử lý thông tin trong quá trình thực hiện việc đăng tải thông tin về năng lực hoạt động trong lĩnh vực đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên Trang
Thông tin điện tử.

2. Các cơ sở đào tạo phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ và thông tin của các cá nhân do mình cấp giấy chứng nhận.
3. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đã cung cấp cho các chủ đầu tư và cơ sở đào tạo.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1.  Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2010.
2.  Cục Ứng dụng công nghệ thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này.
3.  Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các
cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, Cục ƯDCNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)


 

 

Nguyễn Minh Hồng


 

Phụ lục I

Mẫu Báo cáo của cơ sở đào tạo về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ
về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
                                          …………, ngày     tháng     năm

BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ
 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Kính gửi:  Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)

- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: ................................................................................... ..................................................................................................................................
- Tên tiếng Anh (nếu có): .............................................................................................
- Địa chỉ: ......................................................................................................................
- Điện thoại:……………………………  - Fax:............................................................
- E-mail: ......................................................................................................................
- Website (nếu có): .......................................................................................................
- Đại diện pháp nhân: ..................................................................................................
 
 
 
 
THÔNG TIN VỀ CÁC KHÓA ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ TỔ CHỨC TRONG NĂM
(Từ ngày ... tháng .... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
STT
Tên khóa học
[báo cáo từng khóa học]
Thời gian
 tổ chức
(từ __ đến __)
Địa điểm   tổ chức
Số lượng học viên tham gia
Số lượng học viên được cấp chứng chỉ
Xếp loại chứng chỉ
Ghi chú
Xuất sắc
Giỏi
Khá
Trung bình

1










2










...










Tổng cộng







- Các thông tin, ý kiến khác: .......................................................................................................
- Đề xuất, kiến nghị: ...................................................................................................................



Đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)

Phụ lục II

Mẫu Thông tin về cá nhân đã hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về
quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)






TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
                                          …………, ngày     tháng     năm

THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN ĐÃ HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ
QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
         
STT
Họ và tên 

Ngày tháng năm sinh (1)
Số chứng minh nhân dân
Nguyên quán

Trình độ chuyên môn cao nhất

Bộ môn được đào tạo, bồi dưỡng (2)
Số quyết định công nhận kết quả đào tạo
Ngày cấp (1)
Các thông tin cần đăng tải khác (nếu có)
1









2




















Đại diện hợp pháp của cơ sở đào tạo

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh)








Ghi chú:

 (1) Thời gian: ghi theo định dạng ngày, tháng,  năm (dd/mm/ yyyy) ví dụ 06/02/2011

 (2) Bộ môn: bộ môn Lập và quản  lý dự án ghi là QLDA, bộ môn Lập dự toán chi phí ghi là QLCP, bộ môn Giám sát thi công ghi là GSTC


 

 

Phụ lục III

Mẫu Đăng ký đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
…………, ngày     tháng     năm

ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ,
ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
                   
          ___________ [Ghi tên của cơ sở đào tạo] đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) đăng tải thông tin cơ sở đào tạo của chúng tôi lên Trang Thông tin điện tử để đào tạo, bồi dưỡng bộ môn….
Khi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chúng tôi cam kết đáp ứng các quy định của Thông tư số___/2010/TT-BTTTT ngày ___ tháng ___ năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và các quy định hiện hành khác.



Đại diện hợp pháp của cơ quan, đơn vị

[Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh]


         


 

Phụ lục IV

Mẫu Phiếu cung cấp thông tin cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
……, ngày     tháng     năm
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
 
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)

- Tên đầy đủ của cơ sở đào tạo: ...............................................................
- Tên tiếng Anh (nếu có): ..........................................................................
- Tên viết tắt: ............................................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................
- Điện thoại: .............................................................................................
- Fax: ........................................................................................................
- E-mail: ...................................................................................................
- Website (nếu có): ...................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập: Số ......... .
ngày ………… của………. về việc……………………………………….
- Đại diện pháp nhân: ..............................................................................
- Các lĩnh vực hoạt động chính: ................................................................
- Các thông tin khác.


Đại diện hợp pháp của cơ quan, đơn vị

[Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh]

Phụ lục V

Mẫu Phiếu cung cấp thông tin dự án, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia dự án

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)


TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
                                          …………, ngày     tháng     năm

PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN DỰ ÁN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC THAM GIA DỰ ÁN

Kính gửi: (Tên đơn vị đầu mối)

A. Thông tin chung về dự án: (Chỉ cung cấp thông tin của 1 Dự án)
Mã dự án (1)
Tên dự án (2)
Chủ đầu tư
Cơ quan chủ quản
Địa chỉ  Chủ đầu tư
Địa chỉ Cơ quan chủ quản
Điện thoại Chủ đầu tư
Điện thoại Cơ quan chủ quản
Nhóm dự án (3)
Thời gian bắt đầu (4)
Thời gian kết thúc dự kiến (4)











B. Thông tin nhà thầu/chủ đầu tư (nếu tự thực hiện) tham gia dự án trên
1. Nhà thầu chính
Mã dự án (1)
Tên nhà thầu
Số quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Ngày cấp đăng ký kinh doanh/ thành lập(4)
Mã số thuế
Lĩnh vực hoạt động chính
Địa chỉ trụ sở chính
Điện thoại
Fax
Email
Web site (nếu có)
Nhà thầu chính(5)
Nhà thầu phụ (5)
Gói thầu Tư vấn lập dự án (5)
Gói thầu Tư vấn quản lý dự án (5)
Gói thầu Tư vấn khảo sát (5)
Gói thầu Tư vấn thiết kế thi công (5)
Gói thầu Tư vấn giám sát (5)
Gói thầu Thi công (5)




















Cá nhân trực tiếp tham gia dự án (thuộc nhà thầu chính)
Mã dự án (1)
Họ và tên
Số CMND
Ngày tháng năm sinh (4)
Nguyên quán

Trình độ chuyên môn cao nhất
Năm tốt nghiệp (4)
Chủ trì thiết kế sơ bộ (5)
Giám đốc tư vấn quản lý dự án (5)
Chủ trì khảo sát (5)
Chủ trì thiết kế thi công (5)
Giám sát thi công (5)
Chỉ huy thi công tại hiện trường (5)
Tên nhà thầu
Mã số thuế (nhà thầu)














































2. Nhà thầu phụ (nếu có): cung cấp thông tin như nhà thầu chính
3. Cá nhân hành nghề độc lập thiết kế, khảo sát, giám sát (nếu có): cung cấp thông tin tương tự như nhà thầu chính, tên nhà thầu là tên cá nhân hành nghề độc lập, không ghi thông tin về số, ngày cấp Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.


                                                                                                                         Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư
[Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh]

Ghi chú:

(1) Mã dự án:  mã số dự án  được cơ quan tài chính cấp. Để phục vụ cơ quan đầu mối trong công tác tổng hợp, mã dự án được ghi tại tất cả các bảng.

(2) Tên dự án: ghi theo quyết định đầu tư/dự án khả thi/báo cáo nghiên cứu khả thi/báo cáo đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư

(3) Nhóm dự án: ghi một trong 04 loại dự án sau: Dự án quan trọng quốc gia, Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C

(4) Thời gian: ghi theo định dạng ngày, tháng,  năm (dd/mm/ yyyy) ví dụ 06/02/2011

(5) Lựa chọn: Nếu đúng thì điền chữ “x”, nếu không phải thì để trống


Phụ lục VI

Mẫu Phiếu tổng hợp thông tin dự án, tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực tham gia dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
                                          …………, ngày     tháng     năm

PHIẾU TỔNG HỢP THÔNG TIN DỰ ÁN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
 ĐỦ ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC THAM GIA DỰ ÁN
(Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...)
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
A. Thông tin dự án: (cung cấp thông tin của các Dự án trong thời gian nêu trên)
Mã dự án (1)
Tên dự án (2)
Chủ đầu tư
Cơ quan chủ quản
Địa chỉ  Chủ đầu tư
Địa chỉ Cơ quan chủ quản
Điện thoại Chủ đầu tư
Điện thoại Cơ quan chủ quản
Nhóm dự án (3)
Thời gian bắt đầu (4)
Thời gian kết thúc dự kiến (4)






















B. Thông tin các nhà thầu/chủ đầu tư (nếu tự thực hiện) tham gia các dự án trên
Mã dự án (1)
Tên nhà thầu
Số quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Ngày cấp đăng ký kinh doanh/ thành lập(4)
Mã số thuế
Lĩnh vực hoạt động chính
Địa chỉ trụ sở chính
Điện thoại
Fax
Email
Web site (nếu có)
Nhà thầu chính(5)
Nhà thầu phụ (5)
Gói thầu Tư vấn lập dự án (5)
Gói thầu Tư vấn quản lý dự án (5)
Gói thầu Tư vấn khảo sát (5)
Gói thầu Tư vấn thiết kế thi công (5)
Gói thầu Tư vấn giám sát (5)
Gói thầu Thi công (5)

























































C. Cá nhân (của các tổ chức trên)
Mã dự án (1)
Họ và tên
Số CMND
Ngày tháng năm sinh (4)
Nguyên quán

Trình độ chuyên môn cao nhất
Năm tốt nghiệp (4)
Chủ trì thiết kế sơ bộ (5)
Giám đốc tư vấn quản lý dự án (5)
Chủ trì khảo sát (5)
Chủ trì thiết kế thi công (5)
Giám sát thi công (5)
Chỉ huy thi công tại hiện trường (5)
Tên nhà thầu
Mã số thuế (nhà thầu)













































                                                                                                                          Đại diện hợp pháp của đơn vị đầu mối
 [Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh]


Ghi chú:

(1) Mã dự án:  mã số dự án  được cơ quan tài chính cấp

(2) Tên dự án: ghi theo quyết định đầu tư/dự án khả thi/báo cáo nghiên cứu khả thi/báo cáo đầu tư/giấy chứng nhận đầu tư

(3) Nhóm dự án: ghi một trong 04 loại dự án sau: Dự án quan trọng quốc gia, Nhóm A, Nhóm B, Nhóm C

(4) Thời gian: ghi theo định dạng ngày, tháng,  năm (dd/mm/ yyyy) ví dụ 06/02/2011

(5) Lựa chọn: Nếu đúng thì điền chữ “x”, nếu không phải thì để trống



 


Phụ lục VII

Mẫu Đăng ký giảng viên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý,
đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………, ngày     tháng     năm
ĐĂNG KÝ GIẢNG VIÊN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
          Tôi tên là ___________ [Ghi họ tên của người đề nghị], đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) đăng tải thông tin của tôi trên Trang thông tin điện tử để đủ điều kiện giảng dạy bộ môn  ___________ [Ghi rõ bộ môn đề nghị]
Tôi cam kết đáp ứng các điều kiện quy định của Thông tư số___/2010/TT-BTTTT ngày ___ tháng ___ năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về cung cấp thông tin trên Trang Thông tin điện tử về năng lực quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và các quy định hiện hành khác. Tôi xin gửi đính kèm lý lịch khoa học của tôi và bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan. Tôi xin cam đoan những lời khai trong lý lịch khoa học là đúng sự thật, nếu có thông tin sai sự thật, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.


[Người đề nghị ký và ghi họ tên]
         




Phụ lục VIII

Mẫu Phiếu cung cấp thông tin giảng viên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của
 Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………, ngày     tháng     năm

PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN GIẢNG VIÊN
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ MÔN: ……
Lý lịch khoa học[1]
- Tên đầy đủ của giảng viên: ....................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................
- Số Chứng minh thư nhân dân: ……… ngày cấp:……….. Nơi cấp.........
- Nguyên quán: .........................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................
- Nơi công tác: ..........................................................................................
- Bằng cấp: ...............................................................................................
- Chứng chỉ các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn liên quan (nếu có):.....
- Ngoại ngữ: .............................................................................................
- Điện thoại: .............................................................................................
- Fax: ........................................................................................................
- E-mail: ...................................................................................................
- Kinh nghiệm thực tế: [Liệt kê các công việc đã thực hiện trong các hoạt động quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin: giảng dạy về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; quản lý nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin trong thời gian 3 năm gần đây]     
                                                         [Người đề nghị ký và ghi họ tên]

Phụ lục IX

Mẫu Phiếu cung cấp thông tin tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về quản lý, đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2010/TT-BTTTT ngày 15/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: …..
…………, ngày     tháng     năm

PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin)
A. Thông tin chung của tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin:
     - Tên cơ quan/đơn vị/cá nhân : …………………………………………………
     - Địa chỉ:……………………………………………………………………
     - Điện thoại/Fax/E-mail:…………………………………………………...
B.   Thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm:
1.  Thông tin chung:
     - Tên của tổ chức/cá nhân:…………………………………………………
     -  Địa chỉ của tổ chức/cá nhân:…………………………………………. ….
     - Tên dự án có tổ chức/cá nhân vi phạm tham gia: ………………………..
     - Lĩnh vực tổ chức/cá nhân vi phạm tham gia:…………………………….
2.     Quyết định xử lý vi phạm (ghi rõ số và ngày quyết định, tên và chức danh của người có thẩm quyền ký):……………………………………………
3. Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý vi phạm: ………………………………………………………………………………………
                    Đại diện của cơ quan/đơn vị cung cấp thông tin
                       [Ký, ghi rõ họ tên,đối với cơ quan/đơn vị kèm chức danh và đóng dấu]


[1] Giảng viên gửi kèm theo bản kê khai lý lịch khoa học này bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận liên quan.